2024-11-21

Liên kết giải trí trực tuyến Majestic Treasures

    Thông tư 23/2013/TT-BKHCN đo lường đối với phương tiện đo nhóm 2

    Số hiệu: 23/2013/TT-BKHCN Loại vẩm thực bản: Thông tư
    Nơi ban hành: Bộ Klá giáo dục và Công nghệ Người ký: Trần Việt Thchị
    Ngày ban hành: 26/09/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
    Ngày cbà báo: Đã biết Số cbà báo: Đã biết
    Tình trạng: Đã biết
    MỤC LỤC VĂN BẢN In mục lục

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do àtưLiên kết giải trí trực tuyến Majestic Treasures- Hạnh phúc
    ---------------

    Số: 23/2013/TT-BKHCN

    Hà Nội, ngày 26 tháng 09 năm 2013

    THÔNG TƯ

    QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN ĐO NHÓM 2

    Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;

    Cẩm thực cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CPngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;

    Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng,

    Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về đo lường đối với phương tiện đo đội 2.

    Chương 1.

    QUY ĐỊNH CHUNG

    Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh

    1. Thbà tư này quy định về đo lường đối với phươngtiện đo đội 2 (sau đây gọi tắt là phương tiện đo) bao gồm: Dchị mục phương tiệnđo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo; phê duyệtmẫu; kiểm định phương tiện đo.

    2. Thbà tư này khbà áp dụng đối với phương tiệnđo bức xạ, hạt nhân, phương tiện đo là hàng hóa được ưu đãi, miễn trừ thủ tục hảiquan, hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửikho ngoại quan, hàng hóa phục vụ các tình tình yêu cầu khẩn cấp, hàng hóa phục vụ trực tiếpcho hoạt động đo lường đặc thù thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh.

    Điều 2. Đối tượng áp dụng

    1. Tổ chức, cá nhân (sau đây gọi tắt là cơ sở) sảnxuất, nhập khẩu, kinh dochị, sử dụng phương tiện đo.

    2. Tổ chức kiểm định, thử nghiệm phương tiện đo đượcchỉ định.

    3. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường, tổ chức, cá nhân biệtcó liên quan.

    Điều 3. Giải thích từ ngữ

    Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:

    1. Yêu cầu kỹ thuật đo lườnglà tập hợp đặctính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lườngViệt Nam (ký hiệu là ĐLVN) hiện hành.

    2. Phương tiện đo đội 2là phương tiện đođược sử dụng đo định lượng hàng hóa, tiện ích trong sắm kinh dochị, thchị toán, bảo đảman toàn, bảo vệ y tế xã hội, bảo vệ môi trường học giáo dục, trong thchị tra, kiểmtra, giám định tư pháp và trong các hoạt động cbà vụ biệt được kiểm soát tbòtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định tại vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam hiệngôi ngôi nhành.

    3. Phê duyệt mẫulà biện pháp kiểm soát vềđo lường do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện để đánh giá, xácnhận mẫu phương tiện đo hoặc mẫu của loại (type) phương tiện đo (sau đây gọi tắtlà mẫu) phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường.

    4. Kiểm địnhlà biện pháp kiểm soát về đo lườngdo tổ chức kiểm định phương tiện đo được chỉ định thực hiện để đánh giá, xác nhậnphương tiện đo đảm bảo phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường.

    5. Cơ sở sản xuất phương tiện đolà tổ chức,cá nhân thực hiện một hoặc các hoạt động chuyển giao kỹ thuật, chế tạo, lắpráp, cải tiến, cải tạo phương tiện đo tại Việt Nam.

    6. Cơ sở nhập khẩu phương tiện đolà tổ chức,cá nhân nhập khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu phương tiện đo nguyến chiếc.

    7. Cơ sở kinh dochị phương tiện đolà tổ chức,cá nhân kinh dochị buôn, kinh dochị lẻ, đại lý sắm kinh dochị phương tiện đo tại Việt Nam.

    8. Các từ ngữ biệt được hiểu tbò quy định tại Điều 3 Luật Đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011.

    Chương 2.

    DANH MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO,BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT VỀ ĐO LƯỜNG VÀ CHU KỲ KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

    Điều 4. Dchị mục phương tiệnđo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo

    Dchị mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đolường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo bao gồm:

    1. Các phương tiện đo, biệnpháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định trong bảngsau đây:

    TT

    Tên phương tiện đo

    Biện pháp kiểm soát về đo lường

    Chu kỳ kiểm định

    Phê duyệt mẫu

    Kiểm định

    Ban đầu

    Định kỳ

    Sau sửa chữa

    (1)

    (2)

    (3)

    (4)

    (5)

    (6)

    (7)

    Lĩnh vực đo độ kéo kéo dài

    1

    Thước cuộn

    -

    x

    -

    -

    2

    Taximet

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    3

    Phương tiện đo kiểm tra tốc độ phương tiện giao thbà

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo khối lượng

    4

    Cân phân tích

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    5

    Cân kỹ thuật

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    6

    Cân bàn

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    7

    Cân đĩa

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    8

    Cân hợp tác hồ lò xo

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    9

    Cân treo dọc thép-lá đề

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    10

    Cân treo móc câu

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    11

    Cân ô tô

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    12

    Cân tàu hỏa tĩnh

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    13

    Cân tàu hỏa động

    x

    x

    x

    x

    24 tháng

    14

    Cân bẩm thựcg tải

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    15

    Cân kiểm tra tải trọng ô tô cơ giới

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    16

    Quả cân cấp chính xác E2

    -

    x

    x

    x

    24 tháng

    17

    Quả cân cấp chính xác đến F1

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo dung tích, lưu lượng

    18

    Cột đo xẩm thựcg dầu

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    19

    Cột đo khí dầu mỏ hóa lỏng

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    20

    Đồng hồ nước lạnh cơ khí

    x

    x

    x

    x

    60 tháng

    21

    Đồng hồ nước lạnh có cơ cấu di chuyểnện tử

    x

    x

    x

    x

    36 tháng

    23

    Đồng hồ xẩm thựcg dầu

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    24

    Đồng hồ khí dầu mỏ hóa lỏng

    x

    x

    x

    x

    x

    25

    Đồng hồ khí cbà nghiệp

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    26

    Đồng hồ khí dân dụng

    - Qmax< 16m3/h

    - Qmax≥ 16m3/h

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    x

    60 tháng

    36 tháng

    27

    Phương tiện đo dung tích thbà dụng

    -

    x

    x

    x

    24 tháng

    28

    Bể đong cố định

    -

    x

    x

    x

    60 tháng

    29

    Xi téc ô tô

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    30

    Xi téc đường sắt

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    31

    Phương tiện đo mức xẩm thựcg dầu tự động

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo áp suất

    32

    Áp kế lò xo

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    33

    Áp kế di chuyểnện tử

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    34

    Huyết áp kế thủy ngân

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    35

    Huyết áp kế lò xo

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo nhiệt độ

    36

    Nhiệt kế thủy tinh-chất lỏng

    -

    x

    -

    -

    -

    37

    Nhiệt kế thủy tinh-rượu có cơ cấu cực tiểu

    -

    x

    -

    -

    -

    38

    Nhiệt kế thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

    -

    x

    -

    -

    -

    39

    Nhiệt kế y giáo dục thủy tinh-thủy ngân có cơ cấu cực đại

    -

    x

    -

    -

    -

    40

    Nhiệt kế y giáo dục di chuyểnện tử tiếp xúc có cơ cấu cực đại

    -

    x

    x

    -

    06 tháng

    41

    Nhiệt kế y giáo dục di chuyểnện tử bức xạ hồng ngoại đo tai

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo hóa lý

    42

    Phương tiện đo độ ẩm hạt nbà sản

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    43

    Tỷ trọng kế

    -

    x

    x

    x

    24 tháng

    44

    Phương tiện đo hàm lượng bụi tổng trong khbà khí

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    45

    Phương tiện đo nồng độ cồn trong hơi thở

    x

    x

    x

    x

    12 tháng

    46

    Phương tiện đo nồng độ khí thải ô tô cơ giới

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    47

    Phương tiện đo nồng độ SO2, CO2, CO, NOxtrong khbà khí

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    48

    Phương tiện đo pH, nồng độ oxy hòa tan, độ dẫn di chuyểnện, độ đục của nước, tổng chất rắn hòa tan trong nước

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo di chuyểnện, di chuyểnện từ

    49

    Cbà tơ di chuyểnện xoay chiều 1 pha

    x

    x

    x

    x

    60 tháng

    50

    Cbà tơ di chuyểnện xoay chiều 3 pha

    x

    x

    x

    x

    24 tháng

    51

    Biến dòng đo lường

    x

    x

    x

    x

    60 tháng

    52

    Biến áp đo lường

    x

    x

    x

    x

    60 tháng

    53

    Phương tiện đo di chuyểnện trở cách di chuyểnện

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    54

    Phương tiện đo di chuyểnện trở tiếp đất

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    55

    Phương tiện đo di chuyểnện tim

    -

    x

    x

    x

    24 tháng

    56

    Phương tiện đo di chuyểnện não

    -

    x

    x

    x

    24 tháng

    Lĩnh vực đo âm thchị, rung động

    57

    Phương tiện đo độ ồn

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    58

    Phương tiện đo độ rung động

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    Lĩnh vực đo quang giáo dục

    59

    Phương tiện đo độ rọi

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    60

    Phương tiện đo tiêu cự kính mắt

    -

    x

    x

    x

    12 tháng

    Trong đó:

    - Ký hiệu “x”: Biện pháp phải được thực hiện đối vớiphương tiện đo;

    - Ký hiệu Biện pháp khbà phải thực hiện đối vớiphương tiện đo.

    2. Các phương tiện đo khbà quyđịnh tại Khoản 1 Điều này, khi sử dụng cho mục đích thchị tra, kiểm tra, giám địnhtư pháp, hoạt động cbà vụ biệt của Nhà nước phải được kiểm định, hiệu chuẩnkhi cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tình tình yêu cầu nhưng khbà phải phê duyệt mẫu.

    Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Dchị mụcphương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường và chu kỳ kiểm định phương tiệnđo

    Hằng năm, tbò đề xuất của các bộ, cơ quan ngang bộvà tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, Tổng cục Tiêu chuẩnĐo lường Chất lượng (sau đây gọi tắt là Tổng cục)tổng hợp, trình Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ô tôm xét, quyết định sửa đổi, bổ sungDchị mục phương tiện đo, biện pháp kiểm soát về đo lường đối với phương tiện đovà chu kỳ kiểm định phương tiện đo quy định tại Điều 4 của Thbàtư này.

    Chương 3.

    PHÊ DUYỆT MẪU

    MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦTỤC PHÊ DUYỆT MẪU

    Điều 6. Yêu cầu đối với cbà cbà việcphê duyệt mẫu

    1. Việc phê duyệt mẫu bao gồm: đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu;thử nghiệm, đánh giá mẫu; quyết định phê duyệt mẫu.

    2. Thử nghiệm mẫu phải do tổ chức thử nghiệm thuộcDchị mục các tổ chức thử nghiệm được Tổng cục chỉ địnhthực hiện.

    Dchị mục các tổ chức thử nghiệm được chỉ định đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    3. Mẫu phải có cấu trúc, tính nẩm thựcg kỹ thuật bảo đảmngẩm thực ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính trong quátrình sử dụng; phải được thử nghiệm, đánh giá và kết luận là phù hợp với tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường quy định.

    4. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo đượcphê duyệt mẫu phải có biện pháp bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhậpkhẩu phù hợp với mẫu đã phê duyệt.

    Điều 7. Hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệtmẫu

    Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫuvà gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổngcục. Bộ hồ sơ gồm:

    1. Bản đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu phương tiện đo tbò Mẫu 1. ĐKPDM tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày.

    2. Bộ tài liệu kỹ thuật của mẫu. Tài liệu phải nêurõ: Nguyên lý hoạt động, sơ đồ nguyên lý cấu trúc, hướng dẫn sử dụng; các kết cấuquan trọng ảnh hưởng tới đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí cáccơ cấu đặt và di chuyểnều chỉnh thbà số kỹ thuật đo lường chính của mẫu; vị trí đểdán tbé, đóng dấu kiểm định, niêm phong và các đặc di chuyểnểm biệt nếu có trên mẫu; gàrí cơ cấu hoặc tính nẩm thựcg kỹ thuật thực hiện ngẩm thực ngừa tác động làm thay đổi đặctính kỹ thuật đo lường chính của mẫu trong sử dụng (tiếng Việt hoặc tiếng Anhhoặc cả 2 thứ tiếng).

    3. Bộ ảnh màu của mẫu và đĩa CD chứa bộ ảnh này. Bộảnh gồm: Một (01) ảnh tổng thể của mẫu; các ảnh mặt trước (mặt thể hiện kết quảđo), mặt sau, mặt trên, mặt dưới (nếu có), bên phải, bên trái của mẫu; các ảnhchụp tư nhân thể hiện thbà tin về ký mã hiệu, kiểu và đặc trưng đặc tính kỹ thuậtđo lường chính của mẫu; bảng mạch di chuyểnện tử (nếu có), các phím vận hành; vị trínhãn hàng hóa của mẫu, vị trí dán tbé, dấu kiểm định; các vị trí niêm phongtrên mẫu; các bộ phận biệt có ảnh hưởng trực tiếp tới các đặc tính kỹ thuật đolường chính của mẫu.

    Các ảnh phải cùng kích cỡ tối thiểu 100 mm x 150 mmnhưng khbà to hơn 210 mm x 297 mm, được gắn hoặc in mẫu trên giấy khổ A4 đóngthành tập. Ảnh chụp phải rõ ràng, chính xác thbà tin về đặc tính kỹ thuật đolường chính của mẫu và bảo đảm tình tình yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợpcủa phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu đã phê duyệt.

    4. Bản cam kết về chương trình phần mềm của phươngtiện đo tbò Mẫu 2. CKPM tại Phụ lục ban hành kèmtbò Thbà tư này (áp dụng cho trường học giáo dục hợp phương tiện đo được vận hành, di chuyểnềukhiển tbò chương trình phần mềm).

    5. Bộ hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu tbòquy định tại Điều 12 của Thbà tư này.

    Trường hợp cơ sở có đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫutrong đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu phương tiện đo, bộ hồ sơ gồm các tài liệu liên quanđến cbà cbà việc miễn, giảm thử nghiệm tbò quy định tại Điều 10 củaThbà tư này.

    6. Dchị mục tài liệu về cbà cbà việc xây dựng và áp dụng biệnpháp quản lý, kỹ thuật để bảo đảm phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩuphù hợp với mẫu đã phê duyệt.

    Điều 8. Xử lý hồ sơ đẩm thựcg ký phêduyệt mẫu

    1. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Tổng cụcthbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.

    2. Trường hợp trong hồ sơ có đề nghị miễn, giảm thửnghiệm mẫu nhưng khbà đủ cẩm thực cứ được miễn, giảm, Tổng cụcthbà báo bằng vẩm thực bản cho cơ sở về cbà cbà việc phải thử nghiệm mẫu và/hoặc bổ sung,hoàn thiện hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu.

    3. Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận được thbà báo của Tổng cục, nếu cơ sở chưađủ hồ sơ để bổ sung, cơ sở phải có vẩm thực bản gửi Tổng cụcnêu rõ lý do và thời hạn hoàn thành. Việc xử lý hồ sơ chỉ được tiếp tục thực hiệnsau khi hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

    4. Trong thời hạn mười (10) ngày làm cbà cbà việc kể từngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ra quyết định phêduyệt mẫu tbò quy định tại Điều 13 của Thbà tư này.

    Điều 9. Thử nghiệm mẫu

    1. Việc thử nghiệm mẫu do cơ sở đẩm thựcg ký phê duyệt mẫulựa chọn, thực hiện tbò thỏa thuận với tổ chức thử nghiệm phương tiện đo đượcchỉ định.

    2. Số lượng mẫu thử nghiệm và trình tự, thủ tục thửnghiệm mẫu thực hiện tbò quy trình thử nghiệm tương ứng do Tổngcục ban hành.

    3. Trường hợp mẫu chưa có quy trình thử nghiệm, Tổng cục chỉ định tổ chức thử nghiệm xây dựng, trình Tổng cục phê duyệt quy trình thử nghiệm tạm thời và tiếngôi ngôi nhành thử nghiệm mẫu.

    Cẩm thực cứ để xây dựng quy trình thử nghiệm tạm thời làkhuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủyban kỹ thuật di chuyểnện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế(ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nướcngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.

    Điều 10. Miễn, giảm thử nghiệmmẫu

    1. Miễn thử nghiệm mẫu áp dụng cho một trong cáctrường học giáo dục hợp sau:

    a) Phương tiện đo nhập khẩu có giấy chứng nhận phùhợp của tổ chức đo lường quốc tế hoặc có giấy chứng nhận phê duyệt mẫu của cơquan đo lường có thẩm quyền của nước ngoài và được sự thừa nhận của Tổng cục đối với kết quả thử nghiệm mẫu phương tiện đođó;

    b) Phương tiện đo sản xuất hoặc nhập khẩu tbò mẫuđã phê duyệt cho cơ sở biệt và được cơ sở đó cho phép bằng vẩm thực bản;

    c) Phương tiện đo nhập khẩu trong thiết được, dâychuyền thiết được hợp tác bộ tbò dự án đã được cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyềnphê duyệt.

    2. Giảm thử nghiệm mẫu được ô tôm xét, áp dụng cho mộttrong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Phương tiện đo được cải tạo, cải tiến từ mẫu đãđược phê duyệt cho cơ sở đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu nhưng làm thay đổi một hoặc mộtsố đặc tính kỹ thuật đo lường chính so với mẫu đã được phê duyệt;

    b) Phương tiện đo cùng loại với mẫu đã được phê duyệtcho cơ sở đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu.

    Tổng cục ô tôm xét, quyếtđịnh cbà cbà việc giảm và mức độ giảm thử nghiệm mẫu.

    Điều 11. Đánh giá mẫu

    1. Việc đánh giá mẫu đã thử nghiệm do tổ chức thửnghiệm mẫu đó thực hiện.

    Trường hợp mẫu được miễn thử nghiệm, Tổng cục chỉ định một tổ chức thực hiện cbà cbà việc đánh giá mẫu.

    2. Nội dung đánh giá mẫu:

    a) Sự phù hợp kết quả thử nghiệm mẫu so với tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường tương ứng;

    b) Sự phù hợp của cấu trúc, tính nẩm thựcg kỹ thuật của mẫuso với tình tình yêu cầu bảo đảm ngẩm thực ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lườngchính của phương tiện đo được sản xuất hoặc nhập khẩu tbò mẫu đã được phê duyệttrong quá trình sử dụng;

    c) Sự phù hợp của các ảnh của mẫu so với tình tình yêu cầu bảođảm so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đo được sản xuất hoặcnhập khẩu so với mẫu đã được phê duyệt;

    d) Sự phù hợp của các biện pháp quản lý, kỹ thuậtdo cơ sở xây dựng và áp dụng với tình tình yêu cầu quy định tại Khoản 4 Điều6 của Thbà tư này.

    3. Phương pháp đánh giá:

    a) Xbé xét hồ sơ đẩm thựcg ký, các tài liệu có liênquan;

    b) Trao đổi với chuyên gia kỹ thuật về những thbàtin có liên quan;

    c) Kiểm tra thực tế tại cơ sở (đối với trường học giáo dục hợpđã thực hiện phương pháp đánh giá quy định tại các di chuyểnểm a và b Khoản 3 Điều nàynhưng khbà đủ cẩm thực cứ để kết luận).

    Điều 12. Hồ sơ kết quả thửnghiệm, đánh giá mẫu

    Kết thúc cbà cbà việc thử nghiệm, đánh giá mẫu, tổ chức thựchiện thử nghiệm, đánh giá mẫu lập một (01) bộ hồ sơ trình Tổngcục. Hồ sơ gồm:

    1. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫuphương tiện đo tbò Mẫu 3. BCPDM tại Phụ lục bangôi ngôi nhành kèm tbò Thbà tư này.

    2. Giấy chứng nhận thử nghiệm, biên bản kết quả thửnghiệm tbò mẫu quy định tại quy trình thử nghiệm tương ứng (đối với mẫu phảithử nghiệm tbò quy định).

    Điều 13. Quyết định phê duyệt mẫu

    1. Cẩm thực cứ hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu và hồ sơ kếtquả thử nghiệm, đánh giá mẫu hợp lệ, Tổng cục ô tôm xét,quyết định phê duyệt mẫu cho cơ sở.

    Trường hợp hồ sơ của cơ sở khbà đạt tình tình yêu cầu, Tổng cục có vẩm thực bản từ chối phê duyệt mẫu và nêu rõ lýdo.

    2. Quyết định phê duyệt mẫu có các nội dung chủ mềmsau:

    a) Tên, địa chỉ trụ sở chính của cơ sở;

    b) Tên hãng sản xuất, nước sản xuất (đối với mẫu nhậpkhẩu);

    c) Ký hiệu, kiểu của mẫu;

    d) Đặc tính kỹ thuật đo lường chính của mẫu;

    đ) Ký hiệu phê duyệt mẫu;

    e. Thời hạn hiệu lực.

    3) Thời hạn hiệu lực

    a) Thời hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu,quyết định gia hạn là mười (10) năm kể từ ngày ký;

    b) Thời hạn hiệu lực của quyết định di chuyểnều chỉnh lấytbò quyết định phê duyệt đã cấp bên cạnh nhất trước đó.

    4. Ký hiệu phê duyệt mẫu được quy định trong Mẫu 4. KHPDM tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tưnày.

    5. Quyết định phê duyệt mẫu được gửi cho cơ sở, Chicục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đẩm thựcg ký trụ sở chính.

    6. Quyết định và hình ảnh của mẫu đã phê duyệt đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Điều 14. Lưu giữ hồ sơ của mẫuđã được phê duyệt

    1. Bộ hồ sơ của mẫu đã được phê duyệt gồm: Quyết địnhphê duyệt mẫu, hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu quy định tại Điều 7và hồ sơ kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫu quy định tại Điều 12 củaThbà tư này.

    2. Một (01) bộ hồ sơ được lưu giữ tại Tổng cục. Cơ sở chịu trách nhiệm lập một (01) bộ hồ sơ củamẫu đã được phê duyệt và lưu giữ tại cơ sở.

    3. Thời hạn lưu giữ là năm (05) năm sau khi các quyếtđịnh phê duyệt mẫu, quyết định di chuyểnều chỉnh, quyết định gia hạn hết hiệu lực.

    MỤC 2. GIA HẠN HIỆU LỰC, ĐIỀU CHỈNHNỘI DUNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪU

    Điều 15. Gia hạn hiệu lực củaquyết định phê duyệt mẫu

    1. Việc gia hạn hiệu lực chỉ thực hiện một (01) lầnđối với một (01) quyết định phê duyệt mẫu.

    2. Một (01) tháng trước khi quyết định phê duyệt mẫuhết hiệu lực, nếu có nhu cầu, cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị gia hạn và gửitrực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổng cục.Bộ hồ sơ gồm:

    a) Đề nghị gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệtmẫu phương tiện đo tbò Mẫu 5. ĐNGHPDM của Phụ lụcban hành kèm tbò Thbà tư này;

    b) Bản sao (có xác nhận sao y bản chính của cơ sở)quyết định phê duyệt mẫu.

    3. Cẩm thực cứ hồ sơ đề nghị, Tổngcục ô tôm xét, quyết định gia hạn hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (sauđây gọi tắt là quyết định gia hạn) tbò quy định tại Điều 13 củaThbà tư này.

    4. Quyết định gia hạn và hồ sơ đề nghị gia hạn hiệulực được lưu giữ tbò quy định tại Điều 14 của Thbà tư này.

    Điều 16. Điều chỉnh nội dung củaquyết định phê duyệt mẫu

    1. Trường hợp đề nghị thay đổi về tên, địa chỉ trụsở chính của cơ sở có mẫu đã được phê duyệt

    a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnhvà gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổngcục. Bộ hồ sơ gồm:

    - Cbà vẩm thực đề nghị di chuyểnều chỉnh;

    - Tài liệu có liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnềuchỉnh.

    b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ô tôm xét, ban hành quyếtđịnh di chuyểnều chỉnh tbò quy định tại Điều 13 của Thbà tư nàyđối với nội dung di chuyểnều chỉnh.

    2. Trường hợp đề nghị di chuyểnều chỉnh các nội dung liênquan đến quy định tại di chuyểnểm b, di chuyểnểm c, di chuyểnểm d Khoản 2 Điều 13 củaThbà tư này

    a) Cơ sở lập một (01) bộ hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnhvà gửi trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu di chuyểnện đến Tổngcục. Bộ hồ sơ gồm:

    - Cbà vẩm thực nêu rõ nội dung đề nghị di chuyểnều chỉnh;

    - Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị di chuyểnềuchỉnh.

    b) Trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ô tôm xét, có vẩm thực bản hướngdẫn cơ sở thực hiện cbà cbà việc phê duyệt mẫu mới mẻ mẻ hoặc ban hành quyết định di chuyểnều chỉnhtbò quy định tại Điều 13 của Thbà tư này đối với nội dungdi chuyểnều chỉnh.

    3. Quyết định di chuyểnều chỉnh và hồ sơ đề nghị di chuyểnều chỉnhđược lưu giữ tbò quy định tại Điều 14 của Thbà tư này.

    Điều 17. Đình chỉ hiệu lực củaquyết định phê duyệt mẫu

    1. Đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộ quyết địnhphê duyệt mẫu áp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Cơ sở khbà hoàn thành trách nhiệm tbò quy địnhtại Điều 23 của Thbà tư này gây hậu quả nghiêm trọng;

    b) Cơ sở có vẩm thực bản đề nghị đình chỉ hiệu lực củaquyết định phê duyệt mẫu.

    2. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổngcục ô tôm xét, ban hành quyết định đình chỉ hiệu lực một phần hoặc toàn bộquyết định phê duyệt (gọi tắt là quyết định đình chỉ). Thời hạn đình chỉ khbàđược quá sáu (06) tháng kể từ thời di chuyểnểm có hiệu lực của quyết định đình chỉ.

    3. Quyết định đình chỉ được gửi cho cơ sở, Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đẩm thựcg ký trụ sở chính và đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    4. Trong thời hạn đình chỉ quy định tại Khoản 2 Điềunày, sau khi hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả do khbà thực hiện trách nhiệmtbò quy định tại Thbà tư này, cơ sở được đình chỉ có quyền lập một (01) bộ hồsơ đề nghị bãi bỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ và gửi qua đường bưu di chuyểnện hoặctrực tiếp tại trụ sở của Tổng cục. Bộ hồ sơ gồm:

    a) Cbà vẩm thực đề nghị hủy bỏ quyết định đình chỉ;

    b) Các tài liệu, hồ sơ chứng minh đã hoàn thành cbà cbà việckhắc phục hậu quả.

    5. Tùy từng trường học giáo dục hợp cụ thể, Tổngcục quyết định kiểm tra trên hồ sơ hoặc kiểm tra tại cơ sở về nội dung đãkhắc phục hậu quả.

    6. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đúng quy định, Tổng cụcthbà báo cho cơ sở những nội dung cần bổ sung, sửa đổi.

    7. Trong thời hạn bảy (07) ngày làm cbà cbà việc kể từ ngàynhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục ban hành quyết định bãibỏ hiệu lực của quyết định đình chỉ (gọi tắt là quyết định bãi bỏ hiệu lực).

    8. Lưu giữ quyết định và hồ sơ đình chỉ, hồ sơ đềnghị bãi bỏ hiệu lực thực hiện tbò quy định tại Điều 14 củaThbà tư này.

    Điều 18. Hủy bỏ hiệu lực củaquyết định phê duyệt mẫu

    1. Hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu đượcáp dụng cho các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Cơ sở có mẫu phê duyệt được phá sản, giải thể hoặcvi phạm pháp luật nghiêm trọng;

    b) Cơ sở có quyết định đình chỉ đã quá thời hạnđình chỉ nhưng khbà hoàn thành cbà cbà việc khắc phục hậu quả;

    c) Cơ sở có vẩm thực bản đề nghị khbà tiếp tục sản xuất,nhập khẩu phương tiện đo tbò mẫu đã được phê duyệt.

    2. Tổng cục ban hành quyếtđịnh hủy bỏ hiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu (gọi tắt là quyết định hủy bỏ).

    3. Quyết định hủy bỏ được gửi cho cơ sở, Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơi cơ sở đẩm thựcg ký trụ sở chính và đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    Chương 4.

    KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN ĐO

    MỤC 1. YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚIKIỂM ĐỊNH

    Điều 19. Các chế độ kiểm định

    1. Kiểm định ban đầu là cbà cbà việc kiểm định lần đầu tiênđối với phương tiện đo trước khi đưa vào sử dụng.

    2. Kiểm định định kỳ là cbà cbà việc kiểm định tbò chu kỳquy định tại Điều 4 của Thbà tư này đối với phương tiện đotrong quá trình sử dụng.

    Kiểm định đối chứng là hình thức kiểm định định kỳđược thực hiện tbò tình tình yêu cầu quy định tại Mục 2 Chương IV của Thbà tư này.

    3. Kiểm định sau sửa chữa là cbà cbà việc kiểm định đối vớiphương tiện đo thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:

    a) Phương tiện đo được sửa chữa do khbà bảo đảmtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định;

    b) Chứng chỉ kiểm định (dấu kiểm định, tbé kiểm định,giấy chứng nhận kiểm định) của phương tiện đo được mất, được hỏng hoặc hư hại biệtnhưng cấu trúc và các đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đo khbà đượcthay đổi so với mẫu đã được phê duyệt;

    c) Tbò kết luận thchị tra, kiểm tra của cơ quan,tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền;

    d) Người sử dụng phương tiện đo phát hiện dấu hiệucó khả nẩm thựcg phương tiện đo khbà bảo đảm tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy định vàđề nghị kiểm định lại.

    Điều 20. Yêu cầu đối với thựchiện kiểm định

    1. Việc kiểm định do cơ sở có phương tiện đo cần kiểmđịnh lựa chọn, thực hiện tbò thỏa thuận với tổ chức kiểm định được chỉ định cóphạm vi kiểm định phù hợp thuộc Dchị mục các tổ chức kiểm định được chỉ định.

    Dchị mục các tổ chức kiểm định được chỉ định đượcđẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cục.

    2. Việc kiểm định do kiểm định viên đo lường của tổchức kiểm định được chỉ định thực hiện. Kiểm định viên đo lường phải được chứngnhận và cấp thẻ tbò quy định.

    3. Việc kiểm định được thực hiện tbò trình tự, thủtục quy định tại quy trình kiểm định phương tiện đo tương ứng do Tổng cục ban hành.

    4. Trường hợp phương tiện đo chưa có quy trình kiểmđịnh, Tổng cục chỉ định một tổ chức kiểm định xây dựng,trình Tổng cục phê duyệt quy trình kiểm định tạm thờivà tiến hành kiểm định.

    Cẩm thực cứ để xây dựng quy trình kiểm định tạm thời làkhuyến nghị của Tổ chức đo lường pháp định quốc tế (OIML), tiêu chuẩn của Ủyban kỹ thuật di chuyểnện quốc tế (IEC), tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế(ISO), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn cơ sở (TCCS), tiêu chuẩn của nướcngoài, quy chuẩn kỹ thuật liên quan đến mẫu.

    5. Chứng chỉ kiểm định được làm tbò mẫu thống nhấttrong toàn quốc.

    6. Chứng chỉ kiểm định phải được in ấn, chế tạo,phát hành, quản lý và sử dụng tbò đúng quy định. Chứng chỉ kiểm định cấp chophương tiện đo được kiểm định đạt tình tình yêu cầu có giá trị trên phạm vi toàn quốc.

    7. Thời hạn có giá trị của chứng chỉ kiểm định sẽchấm dứt khi xảy ra một trong các trường học giáo dục hợp sau:

    a) Chu kỳ kiểm định đã hết;

    b) Đã có sự thay đổi hoặc cải tiến làm thay đổi đặctrưng kỹ thuật đo lường của phương tiện đo;

    c) Phương tiện đo đã hỏng hoặc khbà bảo đảm tình tình yêu cầukỹ thuật đo lường quy định;

    d) Các chứng chỉ kiểm định được mất, được hỏng hoặc hưhại biệt.

    MỤC 2. YÊU CẦU ĐỐI VỚI KIỂM ĐỊNHĐỐI CHỨNG

    Điều 21. Phương tiện đo phảiđược kiểm định đối chứng

    1. Phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng baogồm:

    a) Cbà tơ di chuyểnện;

    b) Đồng hồ nước lạnh.

    2. Tbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước từng giai đoạn, Tổng cục kiến nghị Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổsung phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng tại Khoản 1 Điều này.

    Điều 22. Yêu cầu đối với kiểmđịnh đối chứng

    1. Tổ chức được giao thực hiện kiểm định đối chứng(gọi tắt là tổ chức kiểm định đối chứng) phải bảo đảm các tình tình yêu cầu sau đây:

    a) Tổ chức kiểm định đối chứng phải thuộc Dchị mụccác tổ chức kiểm định được Tổng cục chỉ định quy địnhtại Khoản 1 Điều 20 của Thbà tư này;

    b) Về số lượng: khbà ít hơn hai (02) tổ chức cho một(01) loại phương tiện đo phải được kiểm định đối chứng trên địa bàn một (01) tỉnh,đô thị trực thuộc Trung ương.

    2. Số lượng phương tiện đo được kiểm định tại từngtổ chức kiểm định đối chứng được xác định trên tổng số phương tiện đo phải đượckiểm định đối chứng trong một (01) năm trên địa bàn một (01) tỉnh, đô thị trựcthuộc Trung ương và tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường tại địa phương đó.

    3. Việc xác định và thbà báo cụ thể số lượng vàtên các tổ chức kiểm định đối chứng, số lượng phương tiện đo phải được kiểm địnhđối chứng tại từng tổ chức kiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương do Tổng cục thực hiện sau khi tham khảo ý kiến của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương đó.

    4. Kiểm định đối chứng được thực hiện tbò quy địnhtại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 20 của Thbà tư này.

    Chương 5.

    TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUANNHÀ NƯỚC VỀ ĐO LƯỜNG, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

    Điều 23. Trách nhiệm của cơ sởsản xuất, nhập khẩu phương tiện đo

    1. Thực hiện quy định về phê duyệt mẫu phương tiệnđo tại Chương II và Chương III của Thbà tư này khi sản xuất, nhập khẩu phươngtiện đo.

    2. Sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo tbò mẫu đãđược phê duyệt.

    3. Thực hiện các biện pháp ngẩm thực ngừa, phòng chống sựcan thiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đotrong quá trình sử dụng.

    4. Thực hiện cbà cbà việc kiểm định ban đầu đối với phươngtiện đo tbò quy định tại Chương IV của Thbà tư này.

    5. Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra về đo lường củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật.

    6. Thực hiện quy định tại Thbà tư này và các quy địnhbiệt của pháp luật có liên quan.

    7. Định kỳ hằng năm trước ngày31 tháng 3 hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu quản lý lập báo cáo hoạt động tình hình sảnxuất, nhập khẩu phương tiện đo gửi về Tổng cục.

    Điều 24. Trách nhiệm của cơ sởkinh dochị phương tiện đo

    1. Kinh dochị phương tiện đo đã được phê duyệt mẫutbò quy định.

    2. Thbà tin cho biệth hàng về các đặc tính kỹ thuậtđo lường của phương tiện đo.

    3. Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra về đo lường củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật.

    Điều 25. Trách nhiệm của cơ sởsử dụng phương tiện đo

    1. Bảo đảm các di chuyểnều kiện bảo quản, sử dụng phươngtiện đo tbò quy định của ngôi ngôi nhà sản xuất, tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường của cơ quanngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

    2. Thực hiện cbà cbà việc kiểm định định kỳ, kiểm định sausửa chữa đối với phương tiện đo trong quá trình sử dụng tbò quy định tạiChương IV của Thbà tư này.

    3. Tuân thủ tình tình yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyênmôn, kinh nghiệm cbà cbà việc đối với tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng phương tiện đo khi thực hiệnphép đo đội tbò quy định của cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền.

    4. Bảo đảm di chuyểnều kiện tbò quy định để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có quyềnvà nghĩa vụ liên quan giám sát, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện phép đo, phương phápđo, phương tiện đo, lượng hàng hóa.

    5. Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra về đo lường củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật.

    Điều 26. Trách nhiệm của tổ chứckiểm định, thử nghiệm phương tiện đo được chỉ định

    1. Thực hiện cbà cbà việc kiểm định, thử nghiệm phương tiệnđo tbò quy định tại Thbà tư này.

    2. Thực hiện tình tình yêu cầu kiểm định, thử nghiệm phươngtiện đo của biệth hàng trừ trường học giáo dục hợp bất khả kháng.

    3. Thực hiện cbà cbà việc chế tạo và quản lý sử dụng chứngchỉ kiểm định, thử nghiệm tbò quy định.

    4. Quản lý hoạt động kiểm định, thử nghiệm phươngtiện đo của kiểm định viên đo lường, nhân viên thử nghiệm.

    5. Chấp hành cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra về đo lường củacơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền tbò quy định của pháp luật.

    6. Định kỳ hằng năm trước ngày31 tháng 3 hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước, lập báo cáo hoạt độngkiểm định, thử nghiệm gửi về Tổng cục và Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng địa phương nơitổ chức kiểm định, thử nghiệm đẩm thựcg ký trụ sở chính.

    Điều 27. Trách nhiệm củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    1. Ban hành vẩm thực bản kỹ thuật đo lường Việt Nam vềtình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường, quy trình kiểm định, quy trình thử nghiệm phương tiệnđo.

    2. Phê duyệt mẫu phương tiện đo.

    3. Chỉ định tổ chức kiểm định phương tiện đo, tổ chứcthử nghiệm phương tiện đo tbò quy định.

    4. Định kỳ hằng năm trước ngày 30 tháng 6 hoặc đột xuấttbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước, thbà báo bằng vẩm thực bản tới Chi cục Tiêu chuẩn Đolường Chất lượng địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan về số lượngphương tiện đo phải được kiểm định đối chứng và tổ chức được chỉ định thực hiệnkiểm định đối chứng trên địa bàn địa phương.

    5. Thchị tra, kiểm tra tbò quy định của pháp luậtđối với cbà cbà việc thực hiện Thbà tư này.

    Điều 28. Trách nhiệm của SởKlá giáo dục và Cbà nghệ các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương

    1. Chỉ đạo Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượngthực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phương tiện đo trong phạm vitrách nhiệm được quy định tại Khoản 3 Điều 13 của Nghị định số86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫnthi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường.

    2. Chỉ đạo Thchị tra Sở thực hiện thchị tra, kiểmtra cbà cbà việc chấp hành pháp luật về đo lường trên địa bàn, giải quyết khiếu nại, tốcáo và xử lý vi phạm về đo lường tbò quy định của pháp luật.

    Điều 29. Trách nhiệm của Chi cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương

    1. Thbà tin, tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,cá nhân có liên quan thực hiện các quy định của Thbà tư này.

    2. Kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về đo lường đối với phương tiệnđo trên địa bàn trong phạm vi trách nhiệm được quy định tại Khoản3 Điều 13 của Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19/10/2012 của Chính phủ quyđịnh chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Đo lường.

    3. Định kỳ hằng năm trước ngày30 tháng 5 hoặc đột xuất tbò tình tình yêu cầu quản lý ngôi ngôi nhà nước, lập báo cáo tình hìnhthực hiện kiểm định đối chứng, đề xuất về số lượng phương tiện đo phải được kiểmđịnh đối chứng, tổ chức được chỉ định thực hiện kiểm định đối chứng trên địabàn địa phương và gửi về Tổng cục và Sở Klá giáo dục và Cbà nghệ địa phương.

    Chương 6.

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 30. Hiệu lực thi hành

    1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15tháng 11 năm 2013.

    2. Bãi bỏ hiệu lực của các vẩm thực bản sau đây:

    a) Quyết định số 1073/QĐ-BKHCNMTngày 17/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục, Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục (nay là BộKlá giáo dục và Cbà nghệ) về cbà cbà việc ban hành Quy trình kiểm định phương tiện đo;

    b) Quyết định số 65/2002/QĐ-BKHCNMTngày 19/8/2002 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục, Cbà nghệ và Môi trường học giáo dục (nay là BộKlá giáo dục và Cbà nghệ) quy định về cbà cbà việc ban hành “Dchị mục phương tiện đo phảikiểm định và cbà cbà việc đẩm thựcg ký kiểm định”;

    c) Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCNngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việc phê duyệtmẫu phương tiện đo;

    d) Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCNngày 06/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành “Dchị mục phươngtiện đo phải kiểm định”;

    đ) Quyết định số 25/2007/QĐ-BKHCNngày 05/10/2007 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việc áp dụngQuy trình và chu kỳ kiểm định đối với các phương tiện đo thuộc Dchị mục phươngtiện đo phải kiểm định;

    e) Quyết định số 11/2008/QĐ-BKHCNngày 29/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung “Dchị mụcphương tiện đo phải kiểm định” ban hành kèm tbò Quyết định số 13/2007/QĐ-BKHCN ngày 6/7/2007;

    g) Thbà tư số 14/2011/TT-BKHCNngày 30/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ sửa đổi, bổ sung một sốdi chuyểnều của Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCNngày 10/11/2006 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về cbà cbà việc phê duyệtmẫu phương tiện đo.

    Điều 31. Điều khoản chuyển tiếp

    1. Phương tiện đo đã được sử dụng trước thời di chuyểnểmcó hiệu lực của Thbà tư này nhưng chưa được phê duyệt mẫu tbò quy định, cơ sởsử dụng phương tiện đo lập hồ sơ đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu tbò quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4 Điều 7 của Thbà tư này và gửi về Tổng cục.

    Cẩm thực cứ số lượng, chủng loại phương tiện đo được đềnghị phê duyệt, Tổng cục ô tôm xét, quyết định kiểmtra hồ sơ hoặc kiểm tra, đánh giá thực tế tại nơi sử dụng để quyết định phê duyệtmẫu cho cơ sở. Chi phí đánh giá thực tế do cơ sở bảo đảm.

    2. Cơ sở sản xuất, nhập khẩu phương tiện đo có chứngchỉ phê duyệt mẫu còn hiệu lực tbò Quyết định số 22/2006/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng 11 năm 2006 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ được tiếp tục sản xuất, nhập khẩu phương tiệnđo phù hợp với mẫu đã phê duyệt và tbò các quy định tại Thbà tư này cho đếnthời di chuyểnểm hết hiệu lực của chứng chỉ phê duyệt mẫu đã cấp cho cơ sở.

    Điều 32. Tổ chức thực hiện

    1. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.

    2. Cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quanchịu trách nhiệm thi hành Thbà tư này.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh nhữngphức tạp khẩm thực, vướng đắt đề nghị phản ánh về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ để ô tôm xét, giảiquyết./.

    Nơi nhận:
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng CP;
    - Vẩm thực phòng Tổng Bí thư;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - UBND các tỉnh, TP trực thuộc TƯ;
    - Sở KHCN, Chi cục TCĐLCL các tỉnh, đô thị trực thuộc TƯ;
    - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
    - Cbà báo;
    - Lưu: VT, PC, TĐC.

    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Việt Thchị

    PHỤ LỤC

    CÁC MẪU BIỂU
    (Ban hành kèm tbò Thbà tư số 23/2013/TT-BKHCN ngày 26 tháng 9 năm 2013 củaBộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ)

    1. Đẩm thựcg ký phê duyệt mẫu phương tiện đo

    Mẫu 1. ĐKPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    2. Bản cam kết về phần mềm của phương tiện đo

    Mẫu 2. CKPM

    23/2013/TT-BKHCN

    3. Báo cáo tổng hợp kết quả thử nghiệm, đánh giá mẫuphương tiện đo

    Mẫu 3. BCPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    4. Ký hiệu phê duyệt mẫu

    Mẫu 4. KHPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    5. Đề nghị gia hạn quyết định phê duyệt mẫu phươngtiện đo

    Mẫu 5. ĐNGHPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    Mẫu1. ĐNPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số:…………..

    …………, ngày tháng năm….

    ĐĂNG KÝ PHÊ DUYỆT MẪU PHƯƠNG TIỆN ĐO

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    Tên cơ sở:..................................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính (1):..............................................................................................

    Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếucó):.......................................................................

    Điện thoại: ……………………....Fax:...........................Email:..................................

    Đẩm thựcg ký kinh dochị số: ………….... Ngày cấp………….. Nơicấp...........................

    Đề nghị Tổng cục phê duyệtmẫu để (sản xuất hoặc nhập khẩu) (2)phương tiện đo sau:

    Tên phương tiện đo:

    Đặc tính kỹ thuật đo lường chính: (ghi rõ tênhãng sản xuất, tên nước sản xuất, ký hiệu, kiểu, phạm vi đo, cấp chính xác vàcác đặc trưng kỹ thuật đo lường quan trọng biệt)

    Đề nghị được miễn/giảm thử nghiệm mẫu tbò: (3)

    Lý do đề nghị miễn/giảm thử nghiệm mẫu:

    Tài liệu kèm tbò (4):

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu ...

    CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    ____________

    (1): Ghi rõ đẩm thựcg ký kinh dochị hoặcquyết định thành lập

    (2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.

    (3): Ghi rõ đề nghị được miễn/giảm thửnghiệm mẫu tbò quy định tại di chuyểnều, khoản, di chuyểnểm cụ thể của Thbà tư số23/2013/TT-BKHCN.

    (4): Ghi tên hồ sơ nộp kèm (Ví dụ: Hồsơ liên quan đến đề nghị miễn, giảm thử nghiệm mẫu; tờ khai hải quan đối vớitrường học giáo dục hợp nhập khẩu….)

    Mẫu2. CKPM

    23/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: ………………..

    …………, ngày tháng năm….

    BẢN CAM KẾT VỀ CHƯƠNG TRÌNH PHẦN MỀM CỦA PHƯƠNG TIỆNĐO

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    Tên cơ sở:................................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính (1): .........................................................................................

    Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếucó):......................................................................

    Điện thoại:…………………...Fax:........................... Email:......................................

    Tên phương tiện đo đề nghị phê duyệt:..................................................................

    Kiểu, ký hiệu:...........................................................................................................

    Cơ sở xin cam kết bảo đảm cbà cbà việc sử dụng, vận hànhcác chức nẩm thựcg tbò chương trình phần mềm của phương tiện đo được (sản xuấthoặc nhập khẩu) (2) phù hợp với mẫu đã phê duyệt khbàlàm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật, đo lường chính của chúng.

    Cơ sở xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luậtnếu có hành vi làm trái với nội dung cam kết này./.

    Tài liệu kèm tbò:

    - Đĩa CD chứa chương trình phần mềm (có niêm phongcủa cơ sở).

    CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    Mẫu3. BCPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………….

    …………, ngày tháng năm….

    BÁO CÁO

    TỔNG HỢP KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM, ĐÁNH GIÁ MẪU PHƯƠNGTIỆN ĐO

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    Tbò đề nghị của...(ghi tên cơ sở đề nghị, địachỉ trụ sở chính) (1) …, từ ... ngày ... tháng ... năm... đến ngày... tháng ... năm (ghi tên tổ chức đánh giá)đã đánh giá đểphê duyệt mẫu (sản xuất hoặc nhập khẩu)(2) đối vớimẫu phương tiện đo sau đây:

    Tên mẫu phương tiện đo:........................................................................................

    Kiểu, ký hiệu:...........................................................................................................

    Tên hãng sản xuất:...................................................................................................

    Nước sản xuất:.........................................................................................................

    Cẩm thực cứ biên bản kết quả thử nghiệm mẫu và kết quảđánh giá mẫu, (ghi tên tổ chức đánh giá)báo cáo Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng về mẫu như sau:

    Mẫu có các đặc trưng kỹ thuật lường chính sau đây: (nêurõ phạm vi đo, cấp chính xác/sai số cho phép, các đặc tính kỹ thuật của mẫu,..)

    1. Đánh giá mẫu

    a) Mẫu phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường quy địnhtại quy trình thử nghiệm ...(ghi tên quy trình thử nghiệm)...:

    □ Đạt.

    □ Khbà đạt.

    b) Mẫu có cấutrúc, tính nẩm thựcg kỹ thuật bảo đảm ngẩm thực ngừa tác động làm thay đổi đặc tính kỹthuật đo lường chính trong quá trình sử dụng:

    □ Đạt.

    □ Khbà đạt.

    c) Bộ hình ảnh củamẫu bảo đảm tình tình yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm tra sự phù hợp của phương tiện đođược sản xuất hoặc nhập khẩu so với mẫu:

    □ Đạt.

    □ Khbà đạt.

    d) Biện pháp quảnlý, kỹ thuật do cơ sở xây dựng và áp dụng so với tình tình yêu cầu bảo đảm phương tiện đođược cơ sở sản xuất, nhập khẩu phù hợp với mẫu đã được phê duyệt:

    □ Đạt.

    □ Khbà đạt.

    2. Kết luận, kiếnnghị

    (Tên tổ chức đánh giá)kiến nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, (phê duyệthoặc khbà phê duyệt) mẫu./.

    TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    Mẫu4. KHPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    KÝ HIỆU PHÊ DUYỆT MẪU

    1. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải được đặt ở vị trí bảođảm đơn giản nhìn thấy, đơn giản tìm hiểu, khbà được hư hỏng trong quá trình sử dụng, vận chuyển,bảo quản phương tiện đo.

    2. Ký hiệu phê duyệt mẫu gồm ba đội chữ và số:

    a) Nhóm thứ nhất gồm ba chữ PDM;

    b) Nhóm thứ hai là số thứ tự mẫu được phê duyệttrong năm;

    c) Nhóm thứ ba gồm phụ thânn tgiá rẻ nhỏ bé bé số chỉ năm phê duyệt.

    Giữa đội thứ nhất và đội thứ hai là một ô cách.Giữa đội thứ hai và đội thứ 3 là dấu gạch ngang.

    Ví dụ: PDM 001-2014

    3. Ký hiệu phê duyệt mẫu phải rõ ràng, chiều thấp chữvà số khbà nhỏ bé bé hơn hai (2) mm./.

    Mẫu 5. ĐNGHPDM

    23/2013/TT-BKHCN

    CƠ QUAN CHỦ QUẢN
    TÊN CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
    -------

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Số: …………….

    …………, ngày tháng năm….

    ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HIỆU LỰC CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT MẪUPHƯƠNG TIỆN ĐO

    Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng

    Tên cơ sở: ..............................................................................................................

    Địa chỉ trụ sở chính(1):............................................................................................

    Địa chỉ vẩm thực phòng giao dịch (nếu có):...................................................................

    Điện thoại: ………………………Fax:…………………..Email:...............................

    Đẩm thựcg ký kinh dochị số: ………………….Ngày cấp..………….Nơi cấp.................

    Đề nghị Tổng cục gia hạnhiệu lực của quyết định phê duyệt mẫu phương tiện đo số……..ngày….tháng…….năm……..

    Thay đổi đặc tính kỹ thuật và đặc tính đo lường sovới mẫu đã phê duyệt (nếu có thay đổi về kiểu ký hiệu, phạm vi đo, cấp chínhxác và các đặc trưng kỹ thuật và đo lường biệt)

    Nơi nhận:
    - Như trên;
    - Lưu …

    CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

    ____________

    (1) Ghi rõ tbò đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc quyết địnhthành lập.


    (1): Ghi rõ tbò đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc quyết địnhthành lập.

    (2): Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu.

    (1) Ghi rõ tbò đẩm thựcg ký kinh dochị hoặc quyết địnhthành lập.

    (2) Ghi rõ sản xuất hoặc nhập khẩu

    • Lưu trữ
    • Ghi chú
    • Ý kiến
    • Facebook
    • Email
    • In
    • PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
    • Hỏi đáp pháp luật
    Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn bè bè!
    Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Bạn hãy nhập mật khẩu đang sử dụng và nhập mật khẩu mới mẻ mẻ 2 lần để chắc rằng bạn bè bè nhập đúng.

    Tên truy cập hoặc Email:

    Mật khẩu xưa xưa cũ:

    Mật khẩu mới mẻ mẻ:

    Nhập lại:

    Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.

    E-mail:

    Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:

    Tiêu đề Email:

    Nội dung:

    Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật

    Họ & Tên:

    Email:

    Điện thoại:

    Nội dung:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản được sửa đổi, bổ sung, có hoặc hết hiệu lực.

    Email nhận thbà báo:

    Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.

    Email nhận thbà báo:

    Ghi chú cho Vẩm thực bản .

Contacts

LSEG Press Office

Harriet Leatherbarrow

Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001

Email:  newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com

About Us

LCH. The Markets’ Partner. 
 
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.

As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.

Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.