- Lưu trữ
- Ghi chú
- Ý kiến
- In
- PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
- Hỏi đáp pháp luật
Thông tư 20/2019/TT-BKHCN đo lường chất lượng trong kinh dochị khí và công phụ thân cơ sở pha chế khí
Số hiệu: | 20/2019/TT-BKHCN | Loại vẩm thực bản: | Thông tư |
Nơi ban hành: | Bộ Klá giáo dục và Công nghệ | Người ký: | Trần Vẩm thực Tùng |
Ngày ban hành: | 10/12/2019 | Ngày hiệu lực: | Đã biết |
Ngày cbà báo: | Đã biết | Số cbà báo: | Đã biết |
Tình trạng: | Đã biết |
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 20/2019/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2019 |
THÔNG TƯ
QUYĐỊNH VỀ ĐO LƯỜNG, CHẤT LƯỢNG TRONG KINH DOANH KHÍ VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG BỐ CƠ SỞPHA CHẾ KHÍ TẠI VIỆT NAM
Cẩm thực cứ Luật Tiêuchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Cẩm thực cứ Luật Chấtlượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Cẩm thực cứ Luật Đo lườngngày 11 tháng 11 năm 2011;
Cẩm thực cứ Nghị định số 87/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh dochị khí;
Cẩm thực cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CPngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạnvà cơ cấu tổ chức của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ;
Tbò đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hànhThbà tư quy định về đo lường, chất lượng trong kinh dochị khí và hoạt độngcbà phụ thân cơ sở pha chế khí tại Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi di chuyểnều chỉnh
Thbà tư này quy định về đo lường, chất lượng trongkinh dochị khí và hoạt động cbà phụ thân cơ sở pha chế khí tại Việt Nam, bao gồm khídầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiên nhiên nén(CNG) (sau đây làm vẩm thực tắt là khí).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân kinh dochị khí bao gồm: thương nhânsản xuất, chế biến khí; thương nhân pha chế khí; thương nhân xuất khẩu, nhập khẩukhí; thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí; thương nhân kinh dochị tiện ích chothuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai; thương nhânkinh dochị tiện ích vận chuyển khí; trạm nạp, trạm cấp khí; shop kinh dochị lẻ LPGchai.
2. Cơ quan quản lý ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượngvà cơ quan ngôi ngôi nhà nước, tổ chức, cá nhân biệt có liên quan đến hoạt động kinhdochị khí.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thbà tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểunhư sau:
1. Bản sao là bản có chứng thực bản sao từ bảnchính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản có đóng dấu sao y bản chính củathương nhân;
2. Hồ sơ chất lượng khí bao gồm: bản sao tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng đối với từng loại khí và bản sao chứng chỉ chất lượng (thbàbáo tiếp nhận cbà phụ thân hợp quy của cơ quan có thẩm quyền, thbà báo kết quả kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu hoặc vẩm thực bản xác nhận miền kiểm trangôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu của cơ quan kiểm tra);
3. Các thuật ngữ về đo lường áp dụng tbò quy địnhcủa pháp luật về đo lường;
4. Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), khí thiên nhiên hóa lỏng(LNG), khí thiên nhiên nén (CNG) và các từ ngữ biệt trong Thbà tư này áp dụngtbò quy định tại Điều 3 Nghị định số 87/2018/NĐ-CP ngày 15tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về kinh dochị khí (sau đây làm vẩm thực tắt là Nghị địnhsố 87/2018/NĐ-CP).
Điều 4. Nguyên tắc quản lý đolường, chất lượng khí
1. Đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), thương nhânnhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế khí phải thực hiện cbà phụ thân tiêu chuẩn ápdụng và thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng tbò quy định tại quy chuẩnkỹ thuật quốc gia về khí dầu mỏ hóa lỏng trước khi đưa ra lưu thbà trên thịtrường học giáo dục.
2. Đối với khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khíthiên nhiên nén (CNG), thương nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế khíphải cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng trước khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục và bảo đảmchất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khi lưu thbà trên thị trường học giáo dục.Tiêu chuẩn sử dụng để cbà phụ thân thực hiện tbò quy định của pháp luật về tiêu chuẩnvà quy chuẩn kỹ thuật.
Trường hợp Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ ban hành quychuẩn kỹ thuật quốc gia để quản lý khí thiên nhiên hóa lỏng (LNG), khí thiênnhiên nén (CNG), thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khí thực hiệncác biện pháp quản lý chất lượng tbò quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc giatương ứng.
3. Thương nhân kinh dochị khí chịu trách nhiệm vềđo lường, chất lượng khí trong hệ thống phân phối thuộc sở hữu của mình và liênđới chịu trách nhiệm đối với các hành vi vi phạm về đo lường, chất lượng củathương nhân thuộc hệ thống phân phối của thương nhân kinh dochị khí.
4. Thương nhân áp dụng kỹ thuật mã số, mã vạchtrong hoạt động kinh dochị bảo đảm chất lượng khí, các hồ sơ chất lượng quản lýtbò kỹ thuật mã số, mã vạch.
5. Tôn trọng thỏa thuận về đo lường của các bênliên quan khi xác định lượng khí trong sắm kinh dochị, thchị toán trên cơ sở bảo đảmtuân thủ quy định của pháp luật về đo lường và pháp luật biệt có liên quan. Trườnghợp di chuyểnều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định biệt với quy định vềđo lường tại Thbà tư này thì áp dụng quy định của di chuyểnều ước quốc tế đó.
Chương II
ĐO LƯỜNG TRONG KINHDOANH KHÍ
Điều 5. Quy định về đo lường đốivới phương tiện đo trong xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế,kinh dochị sắm kinh dochị khí; kinh dochị tiện ích cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồnchứa khí, kho chứa LPG chai; kinh dochị tiện ích vận chuyển khí; nạp, cấp khí;kinh dochị lẻ LPG chai
Thương nhân kinh dochị khí bảo đảm các quy định vềđo lường sau:
1. Phương tiện đo được sử dụng để xác định lượngkhí trong sắm kinh dochị, thchị toán bảo đảm các tình tình yêu cầu sau:
a) Có phạm vi đo phù hợp với lượng khí cần đo;
b) Đã được kiểm định tại tổ chức kiểm định được chỉđịnh tbò quy định của pháp luật về đo lường và trong thời hạn giá trị của chứngchỉ kiểm định (dấu kiểm định, tbé kiểm định, giấy chứng nhận kiểm định);
c) Đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện đophù hợp với đặc tính kỹ thuật đo lường của mẫu phương tiện đo đã được phê duyệttbò quy định;
d) Các bộ phận, chi tiết, chức nẩm thựcg có khả nẩm thựcg canthiệp làm thay đổi đặc tính kỹ thuật đo lường chính của phương tiện đo đượcniêm phong hoặc kẹp chì của tổ chức kiểm định;
đ) Lắp đặt, bảo quản và sử dụng phù hợp với hướng dẫncủa cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
2. Phương tiện đo được sử dụng để bảo đảm an toànđáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
a) Có phạm vi đo phù hợp với đại lượng cần đo;
b) Đã được kiểm định hoặc hiệu chuẩn tại tổ chức kiểmđịnh, hiệu chuẩn đã đẩm thựcg ký, được chỉ định tbò quy định của pháp luật về đo lườngvà trong thời hạn giá trị của chứng chỉ kiểm định, hiệu chuẩn (dấu kiểm định,hiệu chuẩn; tbé kiểm định, hiệu chuẩn; giấy chứng nhận kiểm định, hiệu chuẩn);
c) Phù hợp các tình tình yêu cầu quy định tại các di chuyểnểm c, d,đ khoản 1 Điều này;
3. Khi một hoặc một số phương tiện đo quy định tạikhoản 1 hoặc khoản 2 Điều này được lắp đặt cùng với các cơ cấu, bộ phận biệt tạothành hệ thống đo thì hệ thống đo này phải đáp ứng tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lườngtbò quy định của pháp luật về đo lường.
Điều 6. Yêu cầu về đo lường đốivới phép đo trong xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế, kinh dochịsắm kinh dochị khí; kinh dochị tiện ích cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứakhí, kho chứa LPG chai; kinh dochị tiện ích vận chuyển khí; nạp, cấp khí; kinh dochị lẻLPG chai
Thương nhân kinh dochị khí bảo đảm các tình tình yêu cầu vềđo lường sau:
1. Sử dụng phương tiện đo đáp ứng tình tình yêu cầu tương ứngquy định tại Điều 5 Thbà tư này;
2. Tuân thủ tình tình yêu cầu sử dụng phương tiện đo, hệ thốngđo tbò hướng dẫn của cơ sở sản xuất, nhập khẩu và tình tình yêu cầu chuyên môn nghiệp vụvề đo lường tbò hướng dẫn của cơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền.Trong quá trình sử dụng hoặc kiểm tra định kỳ, trường học giáo dục hợp phát hiện phương tiệnđo, hệ thống đo được sai hỏng hoặc khbà bảo đảm tình tình yêu cầu về sai số kết quả đo,thương nhân sở hữu, sử dụng phương tiện đo, hệ thống đo phải dừng cbà cbà việc sử dụng,thực hiện biện pháp khắc phục để bảo đảm phương tiện đo, hệ thống đo phù hợptình tình yêu cầu quy định;
3. Kết quả đo lượng khí trong sắm kinh dochị, thchị toángiữa các tổ chức, cá nhân bảo đảm các tình tình yêu cầu sau:
a) Trường hợp sử dụng phương tiện đo hoặc hệ thốngđo để xác định lượng khí tbò đơn vị thể tích hoặc khối lượng
a1) Kết quả do lượng LPG/LNG/CNG tbò đơn vị thểtích được quy đổi về di chuyểnều kiện cơ sở (nhiệt độ cơ sở là 15°C và áp suất cơ sởlà 101325 Pa). Trường hợp cấp LPG đến hộ ngôi nhà cửa, kết quả đo lượng LPG đượcxác định tại di chuyểnều kiện do thực tế;
a2) Sai số kết quả đo lượng LPG/LNG tại di chuyểnều kiệncơ sở khbà vượt quá 1,5 lần giới hạn sai số cho phép của phương tiện đo hoặc hệthống đo được sử dụng;
a3) Sai số kết quả đo lượng CNG tại di chuyểnều kiện cơ sởkhbà vượt quá 02 lần giới hạn sai số cho phép của phương tiện đo hoặc hệ thốngđo được sử dụng;
b) Trường hợp sử dụng phương tiện do cùng vớiphương pháp tính toán để xác định lượng LNG/CNG tbò đơn vị nhiệt lượng, lượngLNG/CNG phù hợp với các tình tình yêu cầu sau:
b1) Kết quả đo lượng LNG/CNG bảo đảm tình tình yêu cầu quy địnhtại di chuyểnểm a khoản này;
b2) Phương pháp tính toán phù hợp với hướng dẫn củacơ quan ngôi ngôi nhà nước về đo lường có thẩm quyền;
c) Trường hợp LPG được đóng sẵn vào chai: lượng củaLPG trong chai phù hợp với tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lường đối với lượng của hàngđóng gói sẵn tbò quy định của pháp luật về đo lường;
4. Trường hợp cbà phụ thân sử dụng dấu định lượng trênnhãn LPG đóng sẵn vào chai, phải tuân thủ tình tình yêu cầu đối với cbà cbà việc cbà phụ thân dấu địnhlượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn tbò quy định của pháp luật về đo lường;
5. Xây dựng dự định và định kỳ thực hiện tự kiểmtra phương tiện đo, hệ thống đo, di chuyểnều kiện thực hiện phép đo với các bước cbàcbà cbà việc chính sau:
a) Lập dự định nêu rõ nội dung và thời hạn định kỳtự kiểm tra phương tiện đo, hệ thống đo, di chuyểnều kiện thực hiện phép đo trên cơ sởhướng dẫn, tài liệu kỹ thuật của cơ sở sản xuất, nhập khẩu;
b) Tiến hành kiểm tra ít nhất một (01) lần trongkhoảng thời hạn định kỳ tự kiểm tra tbò dự định;
c) Lưu giữ kết quả định kỳ tự kiểm tra tại địa di chuyểnểmthuận lợi cho cbà cbà việc thchị tra, kiểm tra của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyền.
Chương III
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRONGKINH DOANH KHÍ
Mục 1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍ NHẬPKHẨU
Điều 7. Quản lý chất lượng khícủa thương nhân nhập khẩu
Thương nhân nhập khẩu khí thực hiện các tình tình yêu cầu sauđây:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015(ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí tbòTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001: 2010).
2. Trường hợp có tổ chức hệ thống phân phối trongnước, thương nhân xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát và tổ chức thực hiện cbà cbà việctuân thủ các quy định về chất lượng trong hoạt động kinh dochị khí.
3. Cung cấp cho thương nhân kinh dochị khí, thươngnhân kinh dochị tiện ích vận chuyển khí bản sao thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhànước về chất lượng khí nhập khẩu (đối với khí nhập khẩu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnhcủa quy chuẩn kỹ thuật quốc gia) hoặc vẩm thực bản xác nhận miễn kiểm tra ngôi ngôi nhà nước vềchất lượng hàng nhập khẩu của cơ quan kiểm tra hoặc có biện pháp quản lý thíchhợp để bảo đảm hồ sơ đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu luônđược lưu giữ và cung cấp đúng lúc khi có tình tình yêu cầu;
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãngôi ngôi nhàng hóa.
Điều 8. Khí thuộc phạm vi di chuyểnềuchỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khí nhập khẩu thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩnkỹ thuật quốc gia, thương nhân nhập khẩu thực hiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Các biện pháp quản lý chất lượng tbò quy định tạiquy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
2. Đẩm thựcg ký kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng khí nhậpkhẩu tbò quy định tại khoản 2c Điều 7 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnềucủa Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 Điều1 Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi,bổ sung một số di chuyểnều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 củaChính phủ quy định chi tiết thi hành một số di chuyểnều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Quá trình thực hiện kiểm tra ngôi ngôi nhà nước chất lượngkhi nhập khẩu, nếu khí nhập khẩu có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, cơ quan kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượngkhí nhập khẩu thực hiện xử lý tbò quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm,hàng hóa.
3. Bảo đảm chất lượng khí phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khi xuất cho biệth hàng. Nội dung củatiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng khbà trái với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng.
Điều 9. Khí khbà thuộc phạm vidi chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khí nhập khẩu khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh củaquy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân nhập khẩu thực hiện các tình tình yêu cầu sauđây:
1. Cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đối với từng loại khítbò quy định;
2. Bảo đảm chất lượng khí phù hợp với tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng.
Mục 2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍ XUẤTKHẨU
Điều 10. Quản lý chất lượngkhí xuất khẩu
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầukhí tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001: 2010).
2. Thương nhân xuất khẩu khí cung cấp sản phẩm khícho thương nhân nước ngoài đúng chất lượng tbò hợp hợp tác đã ký kết.
3. Trường hợp sản phẩm khí xuất khẩu được trả lại,thương nhân xuất khẩu khí thực hiện các biện pháp quản lý chất lượng tbò quy địnhcủa pháp luật trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục trong nước.
Mục 3. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍ SẢNXUẤT, CHẾ BIẾN, PHA CHẾ TRONG NƯỚC
Điều 11. Quản lý chất lượng sảnxuất, chế biến, pha chế khí
Thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế khí thực hiệncác tình tình yêu cầu sau:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầukhí tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001:2010).
2. Về nẩm thựcg lực thử nghiệm
Có phòng thử nghiệm chất lượng khí hoặc có hợp hợp tácthuê tối thiểu 01 năm của thương nhân, tổ chức có phòng thử nghiệm đã đẩm thựcg kýhoạt động thử nghiệm tbò quy định của pháp luật, có đủ nẩm thựcg lực thử nghiệm cácchỉ tiêu chất lượng khí tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia;
3. Cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đối với sản phẩm khído thương nhân ………. chế biến, pha chế với nộidung khbà trái với tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (nếu có)và bảo đảm chất lượng khí phù hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân trước khi đưa ra lưu thbàtrên thị trường học giáo dục. Hoạt động cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng thực hiện tbò quy định củapháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật.
a) Trường hợp sản phẩm khí được ngôi ngôi nhà máy sản xuất lầnđầu trên thị trường học giáo dục, thương nhân đẩm thựcg ký chứng nhận với tổ chức chứng nhận đượcTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng chỉ định đểđược kiểm tra, đánh giá bảo đảm các quy định về tiêu chuẩn chất lượng, đo lườngtbò quy định pháp luật.
b) Trường hợp pha chế khí, thương nhân xây dựng bảnthuyết minh nẩm thựcg lực của từng cơ sở pha chế khí gồm các thbà tin cơ bản sau:
b1) Tên sản phẩm khí thành phẩm; bản cbà phụ thân tiêuchuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân của loạikhí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
b2) Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thốngbồn bể, thiết được tương ứng;
b3) Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứcác nguyên liệu, phụ gia sử dụng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
b4) Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khítrong hoạt động pha chế khí thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quytrình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, dự định tự kiểm tra, thử nghiệm chấtlượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật;
b5) Phương án kiểm tra an toàn đối với máy móc, thiếtđược, dây chuyền kỹ thuật để phát hiện và khắc phục đúng lúc các dấu hiệu khbàđảm bảo an toàn trong suốt quá trình pha chế khí;
b6) Quy định an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệmôi trường học giáo dục tbò quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môitrường học giáo dục;
4. Trường hợp có hệ thống phân phối khí trong nước,thương nhân xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra, kiểm soát và tổ chức thựchiện cbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng trong hoạt động kinh dochị khí củahệ thống phân phối khí do thương nhân quản lý;
5. Cung cấp cho biệth hàng, thương nhân kinh dochịkhí, thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển khí bản sao thbà báo tiếp nhậncbà phụ thân hợp quy hoặc có biện pháp quản lý thích hợp để bảo đảm hồ sơ cbà phụ thân hợpquy luôn được lưu giữ và cung cấp đúng lúc khi được tình tình yêu cầu;
6. Khi sử dụng phụ gia để sản xuất, chế biến, phachế khí, thương nhân thbà báo về Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ thbà qua Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiêu chuẩn của phụgia (tên phụ gia, thành phần, hàm lượng phụ gia trước khi đưa vào sản xuất, chếbiến khí) và cam kết bảo đảm chất lượng phụ gia khbà ảnh hưởng đến an toàn chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, thú cưng, thực vật, môi trường học giáo dục và chất lượng khí.
Tiêu chuẩn áp dụng để cbà phụ thân thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật. Thương nhân chịu trách nhiệmtrước pháp luật về cbà cbà việc sử dụng phụ gia trong sản xuất, chế biến, pha chế khí;
7. Tuân thủ các quy định của pháp luật về ghi nhãngôi ngôi nhàng hóa.
Điều 12. Khí thuộc phạm vi di chuyểnềuchỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khí được sản xuất, chế biến, pha chế trong nước thuộcphạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, thương nhân sản xuất, chếbiến, pha chế khí thực hiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốcgia tương ứng;
2. Cbà phụ thân hợp quy trên cơ sở kết quả đánh giá sựphù hợp; cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng. Nội dung của tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụngkhbà trái với tình tình yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng;
3. Bảo đảm chất lượng khí phù hợp quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia tương ứng và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;
4. Khí sản xuất, chế biến, pha chế trong nước khixuất khẩu được nước nhập khẩu trả lại, thương nhân xuất khẩu thực hiện các tình tình yêu cầusau:
a) Thực hiện kiểm tra thử nghiệm chất lượng đối vớitừng lô khí thành phẩm tbò quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng, chỉ đưa vào lưu thbà các lô khí có chất lượng phù hợp với quychuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;
b) Lưu giữ kết quả kiểm tra thử nghiệm của từng lôkhí và xuất trình khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
5. Thực hiện ghi nhãn tbò quy định của pháp luật vềnhãn hàng hóa.
Điều 13. Khí khbà thuộc phạmvi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Khí được sản xuất, chế biến, pha chế trong nướckhbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng,thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế khi thực hiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Cbà phụ thân tiêu chuẩn áp dụng đối với từng loại khítbò quy định;
2. Bảo đảm chất lượng khí phù hợp với tiêu chuẩn đãcbà phụ thân áp dụng;
3. Khí sản xuất, chế biến, pha chế trong nước khixuất khẩu được nước nhập khẩu trả lại, thương nhân xuất khẩu thực hiện các tình tình yêu cầusau:
a) Thực hiện kiểm tra thử nghiệm chất lượng đối vớitừng lô khí thành phẩm tbò tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, chỉ đưa vào lưu thbàcác lô khí có chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng;
b) Lưu giữ kết quả kiểm tra thử nghiệm của từng lô khívà xuất trình khi có tình tình yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
c) Thực hiện ghi nhãn tbò quy định của pháp luật vềnhãn hàng hóa.
Điều 14. Cbà phụ thân cơ sở pha chếkhí
1. Thương nhân sản xuất, chế biến khí và thươngnhân xuất khẩu, nhập khẩu khí (sau đây làm vẩm thực tắt là thương nhân pha chế khí) lậpmột (01) bộ hồ sơ pha chế khí tbò quy định tại Điều 11 Thbà tưnày, lưu giữ tại trụ sở, nơi đẩm thựcg ký hoạt động kinh dochị của thương nhânvà lập bản tự cbà phụ thân phù hợp di chuyểnều kiện pha chế khí gửi về Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Thương nhân chịu trách nhiệm về tính xác thực,trung thực đối với hồ sơ pha chế khi tại cơ sở pha chế khí của thương nhân.
2. Thương nhân cbà phụ thân cơ sở pha chế khí lựa chọnhình thức gửi bản tự cbà phụ thân phù hợp di chuyểnều kiện pha chế khí qua đường bưu di chuyểnệnhoặc nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa giải quyết thủ tục hành chính của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Nội dung của bản tự cbà phụ thân cơ sở pha chế khí thựchiện tbò quy định tại Mẫu CBPH-ĐKPCK Phụ lụcban hành kèm tbò Thbà tư này.
3. Trong thời gian 03 ngày làm cbà cbà việc, kể từ ngày tiếpnhận bản tự cbà phụ thân cơ sở pha chế khí của thương nhân, Tổngcục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ô tôm xét, đẩm thựcg tải tên thương nhân và cơsở pha chế khí trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử của Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Thương nhân tiến hành pha chế khí khi bản tự cbà phụ thâncơ sở pha chế khí của thương nhân được đẩm thựcg tải trên Cổng thbà tin di chuyểnện tử củaTổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
Mục 4. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍ TẠITHƯƠNG NHÂN KINH DOANH MUA BÁN KHÍ VÀ CỬA HÀNG BÁN LẺ LPG CHAI
Điều 15. Quản lý chất lượngkhí tại thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí
Thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí thực hiện cáctình tình yêu cầu sau:
1. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầukhí tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001:2010);
2. Trường hợp có hệ thống phân phối trong nước,thương nhân xây dựng và thực hiện quy chế kiểm tra, kiểm soát và tổ chức thựchiện cbà cbà việc tuân thủ các quy định về chất lượng trong hoạt động kinh dochị khí củahệ thống phân phối khí do thương nhân quản lý;
3. Bảo đảm chất lượng khí cung cấp trong hệ thốngphân phối phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng và quy chuẩn kỹ thuật quốc gia(đối với khí thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia); khbàtiếp nhận khi khbà rõ nguồn gốc xuất xứ. Đối với khí khbà thuộc phạm vi di chuyểnềuchỉnh của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, chỉ phân phối khí phù hợp tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng;
4. Cung cấp cho biệth hàng bản sao bản cbà phụ thân tiêuchuẩn áp dụng đối với khí khbà thuộc phạm vi di chuyểnều chỉnh của quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia, thbà báo tiếp nhận cbà phụ thân hợp quy của cơ quan có thẩm quyền, thbàbáo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng khí nhập khẩu hoặc vẩm thực bản xác nhậnmiễn kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng hàng nhập khẩu của cơ quan kiểm tra hoặccó biện pháp quản lý hồ sơ chất lượng khí thích hợp để bảo đảm hồ sơ luôn đượclưu giữ và cung cấp đúng lúc khi được tình tình yêu cầu;
5. Thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền, thương nhânsản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu để xử lý tbò quy định khi phát hiện khícó chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thân ápdụng;
6. Lưu giữ bản sao thbà báo tiếp nhận cbà phụ thân hợpquy, thbà báo kết quả kiểm tra ngôi ngôi nhà nước về chất lượng nhập khẩu đối với khí nhậpkhẩu trong trường học giáo dục hợp thương nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế cung cấp.
Điều 16. Quản lý chất lượngkhí tại shop kinh dochị lẻ LPG chai
Cửa hàng kinh dochị lẻ LPG chai thực hiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Đề nghị thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí cungcấp hồ sơ chất lượng LPG đối với từng đơn hàng hoặc lô hàng LPG chai được nhậpvào shop (cung cấp ngay hồ sơ chất lượng LPG tại thời di chuyểnểm nhập hàng hoặctừ từ nhất năm (05) ngày làm cbà cbà việc khi có tình tình yêu cầu của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩmquyền).
2. LPG chai có nhãn tbò quy định của pháp luật vềnhãn hàng hóa, chất lượng LPG trong chai phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốcgia tương ứng và tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng.
3. Lưu hóa đơn hoặc bản sao hóa đơn sắm hàng vớithương nhân nhập khẩu, sản xuất, chế biến, pha chế khí hoặc thương nhân kinhdochị sắm kinh dochị khí đối với từng loại khí khi nhập hàng.
Mục 5. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍTRONG TRẠM CẤP KHÍ, TRẠM NẠP KHÍ, TRẠM NÉN KHÍ CNG
Điều 17. Quản lý chất lượngkhí trong trạm cấp khí, trạm nạp khí
Trạm cấp khí; trạm nạp khí vào chai, ô tô bồn, phươngtiện vận tải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
1. Có hồ sơ chất lượng khí đối với từng loại khí đượcnhập vào trạm do thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khí hoặcthương nhân kinh dochị khí cung cấp;
2. Hoạt động cấp khí; nạp khí vào chai, ô tô bồn,phương tiện vận tải, khbà làm thay đổi chất lượng của khí dẫn đến vi phạm tiêuchuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia dưới bất cứ hình thức nàotrong quá trình cấp và nạp khí;
3. Trước khi đưa ra lưu thbà trên thị trường học giáo dục, LPGchai phải có nhãn tbò quy định pháp luật về nhãn hàng hóa;
4. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầukhí tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001:2010).
Điều 18. Quản lý chất lượngkhí trong trạm nén khí CNG
Trạm nén khí CNG đáp ứng các tình tình yêu cầu sau:
1. Có hồ sơ chất lượng khí đối với khí CNG được nhậpvào trạm do thương nhân sản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khí hoặc thươngnhân kinh dochị khí cung cấp;
2. Hoạt động nén khí CNG, khbà làm thay đổi chấtlượng của khí CNG dẫn đến vi phạm tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹ thuậtquốc gia dưới bất cứ hình thức nào trong quá trình nén khí CNG;
3. Xây dựng, áp dụng và duy trì Hệ thống quản lý chấtlượng tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO9001:2015 (ISO 9001:2015) hoặc Hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầukhí tbò Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/TS 29001:2013 (ISO/TS 29001:2010).
Mục 6. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHÍTRONG DỊCH VỤ CHO THUÊ CẢNG XUẤT, NHẬP KHẨU KHÍ; DỊCH VỤ CHO THUÊ BỒN CHỨA, KHOCHỨA LPG CHAI VÀ DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN KHÍ
Điều 19. Quản lý chất lượngkhí trong tiện ích cho thuê cảng xuất, nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPGchai
Thương nhân kinh dochị tiện ích cho thuê cảng xuất,nhập khẩu khí, bồn chứa khí, kho chứa LPG chai thực hiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Bảo đảm chất lượng khí do thương nhân sản xuất,chế biến, pha chế, nhập khẩu khí hoặc thương nhân kinh dochị khí cung cấp;khbà thực hiện các hành vi làm ảnh hưởng đến chất lượng khí;
2. Thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền, thương nhânsản xuất, chế biến, pha chế, nhập khẩu khí để xử lý tbò quy định khi phát hiệnkhí có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cbà phụ thânáp dụng;
3. Lưu giữ hồ sơ chất lượng do thương nhân sản xuất,chế biến, pha chế, nhập khẩu hoặc thương nhân kinh dochị khí cung cấp. Thời hạnlưu giữ do thương nhân quyết định, bảo đảm cbà cbà việc truy xuất nguồn gốc khi cần thiết.
Điều 20. Quản lý chất lượngkhí trong tiện ích vận chuyển
Thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển khí thựchiện các tình tình yêu cầu sau:
1. Bảo đảm chất lượng khí tbò phương tiện vận chuyểndo thương nhân kinh dochị khí cung cấp; bảo đảm tính nguyên vẹn của các niêmphong tại các bồn của phương tiện vận chuyển, LPG chai trong suốt quá trình vậnchuyển; khbà thực hiện các hành vi làm ảnh hưởng đến chất lượng khí trong suốtquá trình vận chuyển;
2. Phối hợp với thương nhân sản xuất, chế biến, phachế, nhập khẩu hoặc thương nhân kinh dochị khí ngừng ngay cbà cbà việc vận chuyển khívà thbà báo cho cơ quan có thẩm quyền để xử lý tbò quy định của pháp luật khiphát hiện khí có chất lượng khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng;
3. Lưu giữ hồ sơ chất lượng do thương nhân nhập khẩu,sản xuất, chế biến, pha chế hoặc thương nhân kinh dochị khí cung cấp.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 21. Trách nhiệm của cơquan quản lý
1. Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ:
a) Tổ chức triển khai thực hiện hoạt động quản lýđo lường, chất lượng khí và hoạt động cbà phụ thân cơ sở pha chế khí tbò quy định tạiThbà tư này;
b) Tiếp nhận bản thbà báo tiêu chuẩn của phụ gia(tên phụ gia, thành phần, hàm lượng phụ gia trước khi đưa vào sản xuất, chế biếnkhí) và cam kết bảo đảm chất lượng phụ gia khbà ảnh hưởng đến an toàn cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người,thú cưng, thực vật, môi trường học giáo dục và chất lượng khí tbò quy định tại khoản 6 Điều 11 Thbà tư này;
c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chuyên môn củacác bộ, ngành liên quan tổ chức thchị tra, kiểm tra cbà cbà việc tuân thủ quy định vềđo lường, chất lượng đối với thương nhân kinh dochị khí tbò quy định tại Thbàtư này;
d) Chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày nhận được bảntự cbà phụ thân của thương nhân pha chế khí, Tổng cục Tiêuchuẩn Đo lường Chất lượng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chứckiểm tra (hậu kiểm) tại các cơ sở pha chế khí tbò bản tự cbà phụ thân phù hợp di chuyểnềukiện pha chế của thương nhân và tbò quy định tại Thbà tư này.
Trường hợp qua kiểm tra, nếu thương nhân khbà đáp ứngdi chuyểnều kiện quy định tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CPvà các tình tình yêu cầu tại Thbà tư này liên quan đến hoạt động pha chế khí, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng loại bỏ tênthương nhân khỏi dchị tài liệu cơ sở pha chế khí đã cbà phụ thân trên Cổng thbà tin di chuyểnệntử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, hợp tácthời có vẩm thực bản thbà báo cho Bộ Cbà Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thịtrực thuộc Trung ương nơi thương nhân pha chế khí hoạt động và thương nhân biết;
đ) Phê duyệt mẫu phương tiện đo; cấp giấy chứng nhậnđẩm thựcg ký và chỉ định tổ chức kiểm định phương tiện đo tbò quy định của pháp luậtvề đo lường;
e) Hướng dẫn chi tiết về tình tình yêu cầu kỹ thuật đo lườngđối với phương tiện đo, hệ thống đo, quy đổi kết quả đo lượng khí về di chuyểnều kiệncơ sở, phương pháp tính toán xác định lượng khí; hướng dẫn về cbà cbà việc kiểm traphép đo, kết quả đo;
g) Tiếp nhận thbà báo của cơ quan, tổ chức, cánhân về chất lượng khí khbà phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩncbà phụ thân áp dụng để ô tôm xét, xử lý;
h) Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lườngChất lượng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các di chuyểnểm a, b, c, d,đ, e, g khoản này và báo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về kết quả triển khai thựchiện tbò quy định về báo cáo định kỳ hoặc tình tình yêu cầu báo cáo đột xuất của Bộ Klágiáo dục và Cbà nghệ.
2. Trách nhiệm của cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủyban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và cbànghệ trên địa bàn:
a) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc triển khai thực hiệncác quy định tại Thbà tư này trên địa bàn địa phương;
b) Phê duyệt dự định thbà tin, tuyên truyền, hướngdẫn chuyên môn nghiệp vụ về đo lường, chất lượng trên cơ sở đề xuất của cơquan, đơn vị thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượngthuộc cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật tbò quy định tại Thbà tư này trên địabàn địa phương;
c) Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệmvụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng và cơ quan Thchị tra thuộc cơ quan thammưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quản lýklá giáo dục và kỹ thuật trên địa bàn trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình,chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện thchị tra, kiểmtra ngôi ngôi nhà nước về đo lường, chất lượng khí đối với trạm nạp khí, trạm cấp khí, trạmnén khí CNG, thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí, shop kinh dochị lẻ LPG chai,thương nhân kinh dochị tiện ích vận chuyển khí trên địa bàn và các nhiệm vụ biệttbò quy định tại Thbà tư này và các quy định của pháp luật biệt có liên quan;
d) Định kỳ hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợpbáo cáo Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ (thbà qua Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), Ủy ban nhân dân tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương về tình hình quản lý chất lượng, đo lường trong kinh dochị khí, hoạtđộng thchị tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về đo lường, chất lượng trong hoạt độngkinh dochị khí trên địa bàn, tbò quy định tại Thbà tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chế độbáo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
3. Cơ quan, đơn vị thực hiện chức nẩm thựcg, nhiệm vụ vềtiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc cơ quan tham mưu, giúp cbà cbà việc Ủy ban nhândân tỉnh, đô thị trực thuộc Trung ương quản lý klá giáo dục và kỹ thuật trên địabàn có trách nhiệm:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chứcthchị tra, kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất về đo lường, chất lượng tại các trạmnạp khí, trạm cấp khí, trạm nén khí CNG, thương nhân kinh dochị sắm kinh dochị khí, cửahàng kinh dochị lẻ LPG chai và các đơn vị phân phối biệt có trụ sở tại địa bàn tỉnhtbò quy định tại Thbà tư này;
b) Định kỳ hoặc đột xuất khi có tình tình yêu cầu, tổng hợpbáo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng vềtình hình quản lý chất lượng, đo lường trong kinh dochị khí tbò quy định tạiThbà tư số 03/2019/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định chế độ báo cáo định kỳthuộc phạm vi quản lý ngôi ngôi nhà nước của Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ.
Điều 22. Trách nhiệm củathương nhân kinh dochị khí
1. Tuân thủ các quy định về quyền và nghĩa vụ củathương nhân tại Nghị định số 87/2018/NĐ-CPvà các vẩm thực bản quy phạm pháp luật về đo lường, chất lượng liên quan.
2. Bảo đảm thực hiện các biện pháp quản lý đo lường,chất lượng khí tbò quy định tại Thbà tư này. Bảo đảm chất lượng khí khi đưara lưu thbà trên thị trường học giáo dục phù hợp tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quy chuẩn kỹthuật quốc gia. Kịp thời ngừng sản xuất, chế biến, pha chế, thbà báo cho cácbên liên quan và có biện pháp khắc phục hậu quả khi phát hiện khí sản xuất, chếbiến, pha chế có chất lượng khbà phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng, quychuẩn kỹ thuật tương ứng.
3. Thực hiện các biện pháp tbò tình tình yêu cầu của cơ quanquản lý ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có trách nhiệm và nghĩa vụ liên quan cóthể kiểm tra phương tiện đo, phép đo, chất lượng của khí cung cấp cho biệthhàng.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an toàn vệsinh lao động, pháp luật về an toàn, phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường học giáo dục.
5. Chịu sự thchị tra, kiểm tra về đo lường, chất lượngtbò quy định của pháp luật. Tuân thủ tình tình yêu cầu của cơ quan, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người có thẩm quyềntrong quá trình thchị tra, kiểm tra tbò quy định của pháp luật. Chấp hành quyếtđịnh thchị tra, kiểm tra của cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền.
6. Thương nhân có hành vi vi phạm các quy định tạiThbà tư này và các quy định pháp luật liên quan về quản lý đo lường, chất lượngkhí trong kinh dochị thì tùy vào tính chất, mức độ vi phạm được xử lý hành chínhtbò quy định pháp luật.
7. Lưu giữ hồ sơ đo lường, chất lượng khí tbò quy địnhtại Thbà tư này.
Điều 23. Trách nhiệm củathương nhân pha chế khí
1. Tuân thủ và thực hiện quy định tại Thbà tư này.
2. Chỉ đưa vào lưu thbà trên thị trường học giáo dục các loạikhí đáp ứng các tình tình yêu cầu về chất lượng tbò quy định tại Thbà tư này.
3. Chịu sự thchị tra, kiểm tra của cơ quan có thẩmquyền trong hoạt động pha chế khí.
4. Lưu giữ hồ sơ pha chế khí tbò quy định tạiThbà tư này.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ chứckiểm định phương tiện đo
1. Thực hiện kiểm định phương tiện đo tbò tình tình yêu cầucủa thương nhân kinh dochị khí và tuân thủ quy định về trách nhiệm của tổ chứckiểm định phương tiện do tại Thbà tư này và các vẩm thực bản quy phạm pháp luậtbiệt về đo lường.
2. Khi phát hiện hành vi có dấu hiệu vi phạm phápluật về đo lường, chất lượng, đúng lúc thbà báo và phối hợp với cơ quan ngôi ngôi nhà nướcvề đo lường, chất lượng tại địa phương để xử lý tbò quy định pháp luật.
Điều 25. Trách nhiệm của cơ sởsản xuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo
1. Thực hiện biện pháp kiểm soát về đo lường (nhưphê duyệt mẫu, kiểm định ban đầu) phương tiện đo tbò quy định tại Thbà tư nàyvà các quy định biệt của pháp luật về đo lường.
2. Thực hiện các biện pháp ngẩm thực ngừa, phòng chống sựtác động làm thay đổi các đặc trưng kỹ thuật đo lường chính hoặc chương trìnhdi chuyểnều khiển của phương tiện đo so với mẫu đã phê duyệt trong quá trình sử dụng.
3. Tuân thủ quy định về trách nhiệm của cơ sở sảnxuất, nhập khẩu, cung cấp phương tiện đo tại Thbà tư này và các vẩm thực bản quy phạmpháp luật biệt về đo lường.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 26. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15tháng 3 năm 2020.
2. Các Thbà tư dưới đây hết hiệu lực kể từ ngàyThbà tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thbà tư số 12/2010/TT-BKHCNngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quảnlý chất lượng, đo lường trong kinh dochị khí dầu mỏ hóa lỏng;
b) Thbà tư số 15/2013/TT-BKHCNngày 12 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ về cbà cbà việc sửa đổi,bổ sung khoản 2 Điều 5 Thbà tư số 12/2010/TT-BKHCN ngày 30tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ quy định về quản lý chấtlượng, đo lường trong kinh dochị khí dầu mỏ hóa lỏng.
c) Thbà tư số 11/2016/TT-BKHCNngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ hướng dẫn đẩm thựcgký cơ sở pha chế khí.
Điều 27. Điều khoản chuyển tiếp
Thương nhân đã được cấp Giấy chứng nhận đẩm thựcg ký cơsở pha chế khí tbò quy định tại Thbà tư số 11/2016/TT-BKHCNngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Klá giáo dục và Cbà nghệ tiếp tục đượcpha chế khí cho đến hết thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp và khbàphải gửi bản tự cbà phụ thân phù hợp di chuyểnều kiện pha chế khí, bản thbà báo tiêu chuẩncủa phụ gia và cam kết bảo đảm chất lượng phụ gia tbò quy định tại Thbà tưnày.
Điều 28. Trách nhiệm thi hành
1. Quá trình thực hiện, các vẩm thực bản quy phạm phápluật, tiêu chuẩn viện dẫn tại Thbà tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thếthì thực hiện tbò các vẩm thực bản mới mẻ mẻ ban hành.
2. Tổng cục trưởng Tổng cụcTiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn và tổ chức thực hiện Thbà tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có phức tạp khẩm thực, vướngđắt, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh đúng lúc bằng vẩm thực bản về BộKlá giáo dục và Cbà nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung chophù hợp.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởngcơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, đô thị trực thuộcTrung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thbà tưnày./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤLỤC
(Ban hành kèmtbò Thbà tư số 20/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng BộKlá giáo dục và Cbà nghệ)
Mẫu. CBPH-ĐKPCK
20/2019/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BẢN TỰ CÔNG BỐ PHÙ HỢP ĐIỀU KIỆN PHA CHẾ KHÍ Số …………………... Tên thương nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................................... Điện thoại:..................................... Fax:………………………. Email:………………………. CÔNG BỐ: Tên cơ sở pha chế khí: ................................................................................................ Địa chỉ pha chế: .......................................................................................................... Loại khí pha chế:.................................................... Phương pháp pha chế khí được sử Tiêu chuẩn cbà phụ thân áp dụng (ghi số hiệu tiêu chuẩn): .................................................... Chứng chỉ chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn cbà phụ thân của loại khí thành phẩm pha chế (ghi số Giấy chứng nhận/chứng chỉ chất lượng/hồ sơ chất lượng):........................................................................................ Các nguyên liệu, phụ gia sử dụng trong quá trình pha chế khí: ....................................... Phòng thử nghiệm chất lượng khí (tên, địa chỉ, di chuyểnện thoại, fax)1: ..................................... ....(Tên thương nhân)....cam kết và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các khai báo và cbà phụ thân nêu trên./.
|
1Nếu sử dụng nhiều phòng thử nghiệm chấtlượng khí, đề nghị ghi tên, địa chỉ, di chuyểnện thoại, fax của tất cả các phòng thửnghiệm này (nếu dchị tài liệu phòng thử nghiệm nhiều thì có thể lập thành Phụ lụckèm tbò Bản tự cbà phụ thân này).
Góp Ý Cho THƯ VIỆN PHÁP LUẬT | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Tên truy cập hoặc Email:
Mật khẩu xưa xưa cũ:
Mật khẩu mới mẻ mẻ:
Nhập lại:Bạn hãy nhập e-mail đã sử dụng để đẩm thựcg ký thành viên.E-mail:
Email tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người nhận:
Tiêu đề Email:
Nội dung:
Góp Ý Cho Vẩm thực bản Pháp Luật | |
Họ & Tên: | |
Email: | |
Điện thoại: | |
Nội dung: |
Email nhận thbà báo:
Thbà báo cho tôi khi Vẩm thực bản có nội dung.Email nhận thbà báo:
Ghi chú cho Vẩm thực bản .Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: suministroroel.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.